">
Web Content Viewer
ActionsWeb Content Viewer
Actionsa, Bảo đảm đầu tư
Nhà nước Việt Nam công nhận và bảo hộ các quyền sở hữu tài sản, quyền tự do kinh doanh của NĐTNN tại Việt Nam, trong đó có một số nội dung chính như sau:
b, Ưu đãi đầu tư
Nhà nước Việt Nam áp dụng các hình thức ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư: (i) thuộc lĩnh vực công nghệ cao, CNTT, nông nghiệp, giáo dục, y tế, năng lượng sạch…; (ii) tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; (iii) có quy mô vốn trên 6000 tỷ đồng, dự án tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên…
Các hình thức ưu đãi đầu tư:
Căn cứ pháp luật:
Luật Đầu tư 2014: Điều 9 ~ Điều 14, Điều 15, Điều 16
a, Thành lập pháp nhân mới tại VN
Đây là cách được các nhà đầu tư nước ngoài sử dụng nhiều nhất khi đầu tư vào Việt Nam.
b, Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào DN đang hoạt động tại VN (DN Việt Nam hiện hữu)
c, Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP (NĐT, DN Dự án ký kết hợp đồng PPP với CQNN VN để thực hiện các dự án công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công)
d, Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (các NĐT Việt Nam, NĐTNN ký kết hợp đồng BCC nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân mới)
Căn cứ pháp luật:
Điều 22-Điều 29, Luật Đầu tư 2014
a, Công ty TNHH một thành viên
Công ty chỉ có một tổ chức/cá nhân làm Chủ sở hữu công ty, Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
b, Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Là công ty trong đó các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên tối thiểu là 02 và tối đa không quá 50 thành viên.
c, Công ty cổ phần
Là công ty có các đặc điểm sau:
d, Công ty hợp danh
Là công ty có các đặc điểm sau:
Căn cứ pháp luật:
Luật Doanh nghiệp 2014
- Dự án đầu tư của NĐTNN (NĐTNN tham gia thành lập pháp nhân mới tại VN, tham gia hợp đồng BBC, hợp đồng PPP)
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN (TCKT có vốn ĐTNN tham gia thành lập pháp nhân mới tại VN, tham gia hợp đồng BBC, hợp đồng PPP). TCKT có vốn ĐTNN là:
(i) DN có vốn góp của NĐTNN từ 51% VĐL trở lên hoặc đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài (DN F1); hoặc
(ii) DN có vốn góp của DN F1 từ 51% VĐL trở lên hoặc đa số thành viên hợp danh của DN F1 là cá nhân nước ngoài (DN F2); hoặc
(iii) DN có vốn góp của DN F2 từ 51% VĐL trở lên.
- Thể hiện tại sơ đồ sau:
Căn cứ pháp luật:
Khoản 1, 2 Điều 36; Khoản 1, 2 Điều 23, Luật Đầu tư 2014
Theo Luật Đầu tư năm 2014, về cơ bản có 2 quy trình cấp Giấy CNĐKĐT:
(i) Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư:
Tùy theo mức độ, tính chất quan trọng của dự án đầu tư mà cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư là:
(a) Quốc hội: đối với những dự án gây ảnh hưởng lớn đến môi trường như: điện hạt nhân, sử dụng đất rừng quốc gia, rừng phòng hộ, di dân tái định cư từ 20.000 người ở vùng núi, 50.000 người ở vùng khác trở lên.
(b) Thủ tướng Chính phủ: đối với các dự án quan trọng như: cảng biển, cảng hàng không, khai thác dầu khí…hoặc các dự án khác có quy mô từ 5000 tỷ đồng trở lên.
(c) UBND cấp tỉnh: đối với các dự án được Nhà nước giao đất trực tiếp, không qua đấu thầu, dự án có chuyển đổi việc sử dụng đất, dự án thuộc danh mục hạn chế chuyển giao công nghệ.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở KH&ĐT (đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT)/Ban quản lý các KCN, KCX, KCNC, KKT nơi DN đặt trụ sở chính.
- Thời hạn xử lý:
- Thời hạn cấp GCNĐKĐT: Cơ quan chủ trì cấp GCNĐT trong vòng 05 ngày sau khi có chấp thuận chủ trương.
(ii) Thủ tục Đăng ký đầu tư:
Áp dụng với dự án không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư nêu trên
- CQNN tiếp nhận hồ sơ xin cấp GCNĐKĐT: Sở KH&ĐT (đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT)/Ban quản lý các KCN, KCX, KCNC, KKT nơi DN đặt trụ sở chính
-Thời hạn xử lý: Tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Căn cứ pháp luật:
Luật Đầu tư 2014
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
Sau khi có GCNĐKĐT, NĐT thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc UBND tỉnh nơi DN đặt trụ sở chính. Thời hạn xử lý 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Căn cứ pháp luật:
Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hiện nay được quy định cụ thể tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật số 03/2016/QH14 - Sửa đổi, bổ sung Điều 6 và về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư. DN kinh doanh các ngành nghề KD có điều kiện chỉ được triển khai ngành nghề đó khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các VBQPPL có liên quan. Điều kiện cụ thể đối với từng ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các Nghị định, Thông tư. Các nhóm điều kiện chủ yếu:
Căn cứ pháp luật:
(a) NĐTNN phải thực hiện thủ tục Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong các trường hợp:
Trường hợp này NĐT và DN thực hiện hai thủ tục đầu tư theo 2 bước, như sau:
Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
+ CQNN chủ trì: Sở KHĐT/Ban quản lý các KCN nơi DN đặt trụ sở chính.
+ Thời hạn xử lý: 15 ngày kể từ ngày NĐTNN nộp đủ hồ sơ.
Bước 2: Thay đổi ĐKKD
Trường hợp được Sở KHĐT chấp thuận và gửi thông báo, DN có NĐTNN tham gia đầu tư sẽ dựa vào đó để tiến hành các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.
+ CQNN chủ trì: Sở KHĐT/Ban quản lý các KCN nơi DN đặt trụ sở chính.
+ Thời hạn xử lý: 3 ngày kể từ ngày CQNN chủ trì nhận đủ hồ sơ.
(b) Trường hợp không phải thực hiện thủ tục Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, DN chỉ phải tiến hành thủ tục thay đổi ĐKKD.
Căn cứ pháp luật:
Nhìn chung, có 4 loại thuế phổ biến, áp dụng đối với hầu hết các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam:
Ngoài ra, tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể, có thể áp dụng các loại thuế khác như:
Thuế suất phổ thông: Từ 01/01/2016, thuế suất thuế TNDN phổ thông là 20%.
Riêng đối với các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam thì áp dụng mức thuế suất từ 32%-50%, hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%.
Căn cứ pháp luật:
Từ 01/01/2016, mức đóng bảo hiểm hàng tháng đối với Người sử dụng lao động (NSDLĐ) và Người lao động (NLĐ) được tính theo mức tiền lương, tiền công ghi trong HĐLĐ với tỷ lệ như sau:
|
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Tổng cộng |
NLĐ |
8% |
1,5% |
1% |
10,5% |
NSDLĐ |
18% |
3% |
1% |
22% |
Căn cứ pháp luật:
Theo quy định tại Luật Nhà ở 2014, ngoài tổ chức/cá nhân Việt Nam, hiện có 3 đối tượng có yếu tố nước ngoài được sở hữu nhà ở và có một số quyền sử dụng liên quan đến nhà ở thuộc sở hữu của mình tại VN như sau:
Căn cứ pháp luật:
- Loại tiền thanh toán: VND.
- Tài khoản thanh toán: Tài khoản thanh toán ngoại tệ hoặc VND của cá nhân nước ngoài
- Hồ sơ chuyển tiền:
Căn cứ pháp luật:
BIDV Component / Component Vi / Cá nhân / Menu Component / Tin Thông Báo / Tin Thông Báo
Actions