Các loại thẻ tín dụng được phân theo rất nhiều tiêu chí khác nhau. Mỗi tiêu chí, mỗi loại thẻ cụ thể sẽ có những đặc điểm và phù hợp với từng đối tượng nhất định. Sau đây là các loại thẻ tín dụng phổ biến:
Phạm vi sử dụng thẻ sẽ quyết định rất lớn tới việc chi tiêu của chủ sở hữu. Có 2 loại thẻ tín dụng chính khi chia theo phạm vi sử dụng là:
Thông tin |
Thẻ tín dụng nội địa |
Thẻ tín dụng quốc tế |
Khái niệm |
Là loại thẻ khách hàng được thực hiện giao dịch phạm vi ở trong nước. |
Là loại thẻ khách hàng được thực hiện giao dịch ở tất cả các quốc gia trên thế giới. |
Điều kiện sử dụng |
Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên và nguồn thu nhập ổn định. |
Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài sống dài hạn ở Việt Nam từ 18 tuổi trở lên và nguồn thu nhập ổn định. |
Hồ sơ làm thẻ |
Chứng minh thông tin cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn giá trị, điện thoại, email,... Chứng minh thông tin cư trú: hộ khẩu, giấy tạm trú,... Chứng minh tài chính: hợp đồng, bảng lương, tài sản đảm bảo... |
Chứng minh thông tin cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn giá trị, điện thoại, email,... Chứng minh thông tin cư trú: sổ đăng ký tạm trú dài hạn,... Chứng minh tài chính: hợp đồng, giấy đăng ký kinh doanh, tài sản đảm bảo... |
Chủ thẻ có thể là một cá nhân hoặc tập thể, tổ chức. Các ngân hàng đã triển khai thẻ tín dụng để đáp ứng cho 2 đối tượng chủ thẻ này.
Tiêu chí |
Thẻ tín dụng doanh nghiệp |
Thẻ tín dụng cá nhân |
Khái niệm |
Là loại thẻ cấp cho các tổ chức, công ty có nhu cầu sử dụng và dùng nguồn tiền của tổ chức để thanh toán tín dụng. |
Thẻ được phát hành cho cá nhân và việc chi tiêu, thanh toán sẽ do cá nhân thực hiện. |
Đặc điểm |
Doanh nghiệp sẽ ủy quyền cho một cá nhân để sử dụng thẻ. Việc ủy quyền phải đính kèm giấy ủy quyền theo quy định. Việc sử dụng thẻ do doanh nghiệp quyết định và chi tiêu cho các mục đích như: tạm ứng, thanh toán tiền hàng, tiền lương,.. |
Có 2 loại thẻ là thẻ chính và thẻ phụ. Thẻ chính do người đứng tên phát hành, thẻ phụ thấp hơn thẻ chính và do người đứng tên phát hành thẻ chính chịu trách nhiệm. Sử dụng cho cá nhân với các mục đích như; mua sắm, thanh toán online, rút tiền mặt tại ATM/POS,.. |
Điều kiện mở thử |
Là các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam. Tùy theo từng ngân hàng sẽ có những quy định khác nhau như: doanh thu, lợi nhuận,... |
Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên và nguồn thu nhập ổn định |
Thẻ tín dụng doanh nghiệp cấp cho các tổ chức, công ty để thực hiện nhiều giao dịch cần thiết tiện lợi
Thương hiệu thẻ là yếu tố quan trọng quyết định phạm vi sử dụng thẻ tín dụng của bạn. Hiện nay, có 4 thương hiệu thẻ tín dụng phổ biến nhất tại Việt Nam, cụ thể:
Đây là loại thẻ phổ biến, do tổ chức Visa International Service Association - một công ty dịch vụ tài chính đa quốc gia tại Hoa Kỳ phát hành và có mạng lưới thanh toán trên toàn cầu.
Phạm vi sử dụng: Loại thẻ này có mặt tại 190 quốc gia trên thế giới và sử dụng nhiều mục đích như rút tiền, thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ Visa.
Thẻ Visa là loại thẻ phổ biến mà hầu hết ngân hàng đều phát hành
Thẻ tín dụng Mastercard là loại thẻ sử dụng thanh toán quốc tế và do công ty Mastercard Worldwide của Mỹ liên kết với nhiều ngân hàng phát hành. Thẻ này được sử dụng trên toàn cầu nhưng ưa chuộng hơn ở Châu Mỹ.
Thẻ Mastercard cũng khá phổ biến tại Việt Nam
Đây là loại thẻ thanh toán quốc tế được phát hành từ Nhật Bản. Thẻ tín dụng JCB (Japan Credit Bureau) hiện có mặt tại hơn 190 quốc gia và cũng có tại Việt Nam.
Thẻ tín dụng American Express là sản phẩm thẻ được hình thành bởi tổ chức phát hành thẻ quốc tế American Express và sự hợp tác đồng thương hiệu của các ngân hàng. Thẻ có mặt tại hơn 230 quốc gia trên thế giới và mang lại tính năng thanh toán toàn cầu.
Hầu hết các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng đều phân theo hạng thẻ. Thông thường sẽ có 3 hạng thẻ chính là:
Loại thẻ tín dụng |
Hạn mức tín dụng |
Điều kiện mở thẻ |
Đối tượng phù hợp |
Hạng chuẩn |
10 triệu đồng đến 50 triệu đồng tùy ngân hàng |
Mức thu nhập tối thiểu để mở thẻ là 5 triệu đồng/tháng |
Người có thu nhập trung bình |
Hạng vàng |
Trên 50 triệu đồng đến 200 triệu đồng tùy từng ngân hàng phát hành |
Mức thu nhập tối thiểu để mở thẻ khoảng 8 đến 10 triệu đồng/tháng |
Người có thu nhập trung bình khá |
Hạng bạch kim |
Trên 50 triệu đồng, nhiều sản phẩm thẻ có hạn mức 500 triệu đồng đến hàng tỷ đồng (tùy từng ngân hàng) |
Mức thu nhập hàng tháng khoảng từ 20 triệu đồng/tháng trở lên |
Người có thu nhập khá trở lên |
Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, các ngân hàng thường phân loại thẻ tín dụng theo mục đích sử dụng để mang lại nhiều ưu đãi, lợi ích phù hợp nhất cho từng nhóm khách hàng. Dưới đây là một số loại thẻ tín dụng phổ biến theo mục đích sử dụng:
Thẻ tín dụng hoàn tiền là một lại thẻ có tính năng hoàn lại một phần tiền nhất định dựa trên khoản mà khách hàng đã chi tiêu, thanh toán. Đây là một trong những loại thẻ ưu đãi hấp dẫn mà rất nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng.
Thẻ tín dụng hoàn tiền mang lại cực nhiều ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng
Là thẻ mà sau khi thực hiện chi tiêu một số tiền nhất định khách hàng sẽ được tính ra điểm thưởng và từ số điểm thưởng tích lại được quy đổi thành quà tặng hoặc các voucher hấp dẫn.
Thẻ tín dụng du lịch là loại thẻ sử dụng cho các khách hàng có nhu cầu, sở thích “vi vu” khám phá các vùng đất mới. Khi chi tiêu cho mục đích này khách hàng sẽ được tích lũy dặm bay và đổi thành nhiều phần quà ưu đãi lớn.
Các thẻ tín dụng du lịch giúp bạn vừa thỏa sức khám phá vừa tiết kiệm chi phí
Là loại thẻ phục vụ cho mục đích rút tiền tại ATM. Thẻ tín dụng rút tiền giúp khách hàng rút tiền với mức phí ưu đãi hơn so với các thẻ tín dụng khác.
Là sự kết hợp giữa ngân hàng và các thương hiệu lớn để khách hàng được ”nhân đôi” ưu đãi khi sử dụng thẻ tín dụng. Ví dụ: Khi ngân hàng kết hợp cùng với các hãng hàng không như VietnamAirlines sẽ đem lại cho khách hàng ưu đãi tích lũy dặm bay khi chi tiêu bằng thẻ tín dụng.
Đúng như tên gọi, thẻ tín dụng đặc quyền mang đến cho chủ sở hữu thẻ nhiều ưu đãi độc quyền, cực hấp dẫn xứng tầm quốc tế từ ngân hàng phát hành.
Với những tư vấn hữu ích sau đây sẽ giúp các bạn lựa chọn được thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu và mang lại lợi ích lớn giữa “ma trận” thẻ như hiện nay.
Lựa chọn thẻ theo nhu cầu là một trong những yếu tố giúp bạn chi tiêu thẻ tín dụng mà “lời” nhất.
Chọn thẻ tín dụng theo thu nhập sẽ giúp đem lại cho bạn sự phù hợp với mục đích mua sắm và khả năng chi trả.
Là một trong những ngân hàng thương mại quy mô lớn tại Việt Nam, BIDV luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, trong đó có thẻ tín dụng. BIDV hiện đang cung cấp đa dạng các loại thẻ tín dụng với nhiều ưu đãi hấp dẫn dành cho khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu và sở thích tiêu dùng.
Dưới đây là một số loại thẻ tín dụng tiêu biểu của BIDV cùng các ưu đãi nổi bật:
Là loại thẻ cao cấp với nhiều trải nghiệm đẳng cấp và ưu đãi rất lớn dành cho khách khách hàng.
Tên thẻ |
Thẻ BIDV Visa Infinite |
Hình ảnh thẻ |
|
Hạng thẻ |
Hạng Infinite |
Tỷ lệ thanh toán tối thiểu |
5% |
Số ngày miễn lãi |
Tối đa 45 ngày |
Hạn mức tín dụng |
Từ 300 triệu đồng trở lên |
Lãi suất |
15,5 - 16,5%/năm |
Phí thường niên, phí phát hành |
|
Tính năng nổi trội |
|
Thẻ Visa Platinum Cashback thuộc hạng Bạch Kim, sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật giúp khách hàng tận hưởng nhiều ưu đãi đẳng cấp.
Tên thẻ |
Thẻ BIDV Visa Platinum Cashback |
Hình ảnh thẻ |
|
Hạng thẻ |
Hạng Bạch Kim |
Tỷ lệ thanh toán tối thiểu |
5% |
Số ngày miễn lãi |
Tối đa 45 ngày |
Hạn mức tín dụng |
Từ 80 triệu đồng trở lên |
Lãi suất |
15,5 - 16,5%/năm |
Phí thường niên, phí phát hành |
|
Tính năng nổi trội |
|
Thẻ BIDV MasterCard platinum là loại thẻ thuộc hạng Bạch Kim và mang lại nhiều ưu đãi lớn cho khách hàng.
Tên thẻ |
Thẻ BIDV Visa MasterCard Platinum |
Hình ảnh thẻ |
|
Hạng thẻ |
Hạng Bạch Kim |
Tỷ lệ thanh toán tối thiểu |
5% |
Số ngày miễn lãi |
Tối đa 45 ngày |
Hạn mức tín dụng |
Từ 80 triệu đồng trở lên |
Lãi suất |
15,5 - 16,5%/năm |
Phí thường niên, phí phát hành |
|
Tính năng nổi trội |
|
Là một loại thẻ hạng vàng BIDV Visa Precious được nhiều khách hàng lựa chọn vì sở hữu nhiều tính năng tiện ích.
Tên thẻ |
Thẻ BIDV Visa Precious |
Hình ảnh thẻ |
|
Hạng thẻ |
Hạng Vàng |
Tỷ lệ thanh toán tối thiểu |
5% |
Số ngày miễn lãi |
Thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày |
Hạn mức tín dụng |
Từ 10-200 triệu đồng |
Lãi suất |
17-18%/năm |
Phí thường niên, phí phát hành |
|
Tính năng nổi trội |
|
Thẻ BIDV Visa Flexi là loại thẻ Hạng Chuẩn, khách hàng dễ dàng tiếp cận để thanh toán chi tiêu tiện lợi.
Tên thẻ |
Thẻ BIDV Visa Flexi |
Hình ảnh thẻ |
|
Hạng thẻ |
Hạng chuẩn |
Tỷ lệ thanh toán tối thiểu |
5% |
Số ngày miễn lãi |
Thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày |
Hạn mức tín dụng |
Từ 1-45 triệu đồng |
Lãi suất |
17-18%/năm |
Phí thường niên, phí phát hành |
|
Tính năng nổi trội |
|
Như vậy, thẻ tín dụng có mấy loại phụ thuộc vào tiêu chí phân loại thẻ. Mỗi loại thẻ sẽ có những ưu thế riêng và khách hàng nên tìm hiểu kỹ để lựa chọn loại thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu.
Nếu bạn vẫn chưa biết lựa chọn thẻ tín dụng nào phù hợp với điều kiện, mục đích sử dụng và mang lại nhiều ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với BIDV theo số hotline 1900.9247 để được tư vấn cụ thể, tận tình.
Thanh toán và Quản lý dòng tiền
Thanh toán quốc tế và Tài trợ thương mại
Bảo lãnh
BIDV E-pay
Thu chi hộ KBNN, BHXH
Ngân hàng số
Tài trợ Chuỗi cung ứng
Tín dụng
Ngoại hối và thị trường vốn
Tài khoản & Tiền gửi
Bảo hiểm
Tài trợ dự án
Hướng dẫn thủ tục pháp lý cho nhà đầu tư nước ngoài
Ngân hàng số Dễ dàng tra cứu và quản lý tài khoản cá nhân cùng Ngân hàng trực tuyến BIDV
Tiết kiệm Nâng tầm cuộc sống với ngập tràn ưu đãi cùng tiền gửi ngân hàng BIDV
Thẻ Tận hưởng và trải nghiệm những ưu đãi đẳng cấp và hấp dẫn cùng thẻ BIDV
Vay BIDV sẵn sàng cung cấp cho bạn khoản tiền bạn cần với sản phẩm cho vay cầm cố
Bảo hiểm
Chứng khoán Các gói dịch vụ đáp ứng nhu cầu của bạn với ưu đãi hết sức hấp dẫn
Chuyển & Nhận tiền Các dịch vụ Thanh toán & Chuyển khoản đáp ứng nhu cầu của bạn với ưu đãi hết sức hấp dẫn
Thanh toán Các gói dịch vụ đáp ứng nhu cầu của bạn với ưu đãi hết sức hấp dẫn
Dịch vụ công
Ngoại hối và thị trường vốn Đáp ứng nhu cầu mua ngoại tệ chuyển khoản đối với các đồng tiền của hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ
Ngân quỹ Các gói dịch vụ đáp ứng nhu cầu của bạn với ưu đãi hết sức hấp dẫn
© Bản quyền 2018 thuộc về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Tháp BIDV, 194 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SĐT tiếp nhận: 19009247 (Cá nhân)/ 19009248 (Doanh nghiệp)/(+84-24) 22200588 - Fax: (+84-24) 22200399
SĐT gọi ra: 024 22200588/ 0849351080/ 0822808588/ 0842152355/ 0766151080/ 0763238588/ 0784132388/ 0358201080/ 0357638588/ 0334282388
Email: bidv247@bidv.com.vn
Swift code: BIDVVNVX
Đăng ký email để nhận thông tin từ BIDV
Trang chủ
Cá nhân
Cá nhân cao cấp
Tuyển dụng