Nhiều khách hàng nhầm lẫn giữa Thẻ tín dụng và thẻ ATM (thẻ ghi nợ) do cả hai loại thẻ đều là hỗ trợ khách hàng trong việc thanh toán. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố khác biệt giữa thẻ tín dụng và thẻ ATM (thẻ ghi nợ) bao gồm tính năng, điều kiện phát hành, chương trình ưu đãi, chi phí mở thẻ,... Vậy thẻ tín dụng khác thẻ ATM như thế nào? Hãy theo dõi cụ thể trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn!
1. Tìm hiểu chung về thẻ tín dụng và thẻ ATM
1.1. Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng (Credit Card) là thẻ ngân hàng cho phép người dùng chi tiêu trước và thanh toán sau. Cụ thể: Khi mua sắm, ngân hàng sẽ đứng ra chi trả trước cho đơn vị bán hàng, chủ thẻ không cần thanh toán tiền luôn tại thời điểm mua hàng. Ngân hàng thường miễn lãi từ 45 - 55 ngày. Nếu quá thời hạn này, số tiền nợ sẽ phát sinh thêm lãi chậm thanh toán.
Một số ngân hàng cung cấp 2 loại thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế. Tuy nhiên hiện nay, đa số khách hàng thích sử dụng thẻ tín dụng quốc tế vì sự tiện lợi và ưu đãi đa dạng.
Thẻ tín dụng quốc tế cho phép chủ thẻ chi tiêu ở nhiều quốc gia. Khách hàng có thể sử dụng thẻ tín dụng quốc tế để mua sắm, đặt vé máy bay, thanh toán hóa đơn hay các dịch vụ trực tuyến tại các quốc gia, mua sắm trên các trang thương mại điện tử nước ngoài như Alibaba, Amazon, Ebay,… mà không bị giới hạn phạm vi lãnh thổ.
Chủ thẻ có thể dùng thẻ tín dụng để chi tiêu trước và trả tiền sau trong hạn mức tín dụng mà ngân hàng cấp
1.2. Thẻ ATM là gì?
Thẻ ATM thực tế không phải là thuật ngữ chính thức mà các ngân hàng sử dụng. Cụm từ này được dùng chỉ để chỉ những loại thẻ hay được sử dụng ở máy ATM để rút tiền. Thực tế, đây là thẻ ghi nợ được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng, cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch trong phạm vi số dư hiện có của tài khoản.
Hiện tại có có 2 loại bao gồm thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế, cụ thể như sau:
- Thẻ ghi nợ nội địa là một loại thẻ ngân hàng được sử dụng để thực hiện các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt. Trước đây khách hàng sở hữu thẻ nội địa chỉ có thể chi tiêu trong nước, hiện nay đã xuất hiện các loại thẻ nội địa có thể sử dụng chi tiêu ở cả nước ngoài. Như tại ngân hàng BIDV, khách hàng tới Hàn Quốc có thể sử dụng thẻ ghi nợ nội địa BIDV Smart để thanh toán, giao dịch tại các cửa hàng, siêu thị hoặc rút tiền tại các cây ATM của BC Card (Công ty phát hành thẻ tại Hàn Quốc) có biểu tượng NAPAS.
- Thẻ ghi nợ quốc tế là loại thẻ do tổ chức thẻ quốc tế (VISA, JCB, MasterCard, AmericanExpress…) liên kết với ngân hàng trong nước phát hành, có thể thực hiện các giao dịch cả trong nước và trên toàn cầu... Thẻ ghi nợ quốc tế có nhiều ưu đãi hơn so với thẻ ghi nợ nội địa nhưng mức phí thường niên cũng cao hơn.
Thẻ ghi nợ được sử dụng ở máy ATM để rút tiền và gồm 2 loại là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế
2. So sánh thẻ tín dụng và thẻ ATM
2.1. Phân biệt thẻ ATM và thẻ tín dụng qua giao diện thẻ
Bạn có thể dễ dàng phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ dựa trên một số đặc điểm của giao diện thẻ như sau:
Tiêu chí
|
Thẻ tín dụng
|
Thẻ ghi nợ
|
Giống nhau
|
- Đều là thẻ chip theo chuẩn EMV
- Kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế 8,5 x 5,5 x 0,7 (cm)
- Được làm bằng nhựa, kim loại
|
Khác nhau
|
Mặt trước
|
- Biểu tượng
- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ
- Số thẻ, tên chủ thẻ
- Thời gian hiệu lực thẻ
- Chip điện tử
|
- Biểu tượng
- Dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán
- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ
- Số thẻ, tên chủ thẻ
- Thời gian hiệu lực thẻ
|
Mặt sau
|
- Dải băng từ chứa số CVC/CVI
- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ
|
Dải băng từ chứa thông tin đã được mã hóa và các yếu tố kiểm tra an toàn.
|
2.2. So sánh về tính năng của thẻ ATM và thẻ tín dụng
Để hiểu rõ về tính năng và sử dụng đúng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế, khách hàng có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây:
Tiêu chí
|
Thẻ tín dụng quốc tế
|
Thẻ ghi nợ nội địa
|
Thẻ ghi nợ quốc tế
|
Giống nhau
|
- Thanh toán hóa đơn dịch vụ không cần tiền mặt.
- Rút tiền mặt tại ATM hoặc ngân hàng.
- Có thể sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ tại các nhà bán lẻ, siêu thị, nhà hàng, khách sạn, trang web…
|
Khác nhau
|
- Thẻ tín dụng không thể chuyển khoản, kiểm tra số dư, truy vấn thông tin tài khoản.
- Trả góp khi chi tiêu.
- Chi tiêu trước trả tiền sau, trong hạn mức tín dụng được cấp.
- Phạm vi sử dụng: toàn cầu.
|
- Có thể thanh toán, rút tiền trong nước, truy vấn thông tin tài khoản và kiểm tra số dư.
- Chỉ được chi tiêu trong phạm vi số dư hiện có trong tài khoản.
- Phạm vi sử dụng: Chỉ sử dụng tại quốc gia phát hành thẻ.
|
- Có thể thanh toán, rút tiền trong và ngoài nước, truy vấn thông tin tài khoản và kiểm tra số dư.
- Chỉ được chi tiêu trong phạm vi số dư hiện có trong tài khoản.
- Phạm vi sử dụng: Toàn cầu.
|
Điều kiện phát hành thẻ tín dụng khác thẻ ATM hoàn toàn khác nhau
2.3. So sánh về điều kiện phát hành thẻ ATM và thẻ tín dụng
Các ngân hàng có thể áp dụng điều kiện phát hành mỗi loại thẻ khác nhau. Tại ngân hàng BIDV điều kiện phát hành các loại thẻ như sau:
Điều kiện phát hành thẻ tín dụng:
- Điều kiện tối thiểu: Khách hàng từ đủ 15 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật. Nếu là người nước ngoài, khách hàng phải được cấp phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên và thời gian cư trú tối thiểu còn lại là 90 ngày (tính từ ngày đăng ký phát hành thẻ).
- Trong thẻ tín dụng quốc tế có rất nhiều loại liên kết với các tổ chức tài chính quốc tế như Visa, MasterCard, JCB… và mỗi thẻ đều có những ưu điểm và điều kiện phát hành riêng. Thông tin chi tiết có thể tham khảo tại đây.
Điều kiện phát hành thẻ ghi nợ: Để được cấp thẻ ghi nợ, khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản sau:
- Khách hàng phải từ đủ 15 tuổi trở lên, không gặp khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi theo quy định pháp luật.
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
- Cần có một tài khoản ngân hàng tại ngân hàng BIDV để làm thủ tục mở thẻ. Nếu chưa có tài khoản, ngân hàng sẽ hỗ trợ bạn mở tài khoản.
2.4. So sánh về chi phí mở thẻ, sử dụng thẻ ATM và thẻ tín dụng
Ngoài giao diện, tính năng và điều kiện phát hành thẻ thì chi phí mở thẻ và sử dụng của hai loại thẻ này có nhiều điểm khác nhau rõ rệt, đặc biệt là ở ngân hàng BIDV:
|
|
Thẻ tín dụng BIDV
|
Thẻ ghi nợ BIDV
|
Chi phí
|
Phí thường niên
|
Miễn phí phát hành và phí thường niên khi khách hàng chi tiêu đạt điều kiện trong 30 ngày đầu tiên.
Từ 200.000 VND - 1.500.000 đồng/năm áp dụng cho khách hàng thông thường.
|
Khách hàng thường:
- Miễn phí với chủ thẻ có số dư trên 10 triệu đồng/tháng.
- 3.000 VNĐ - 5.000 đồng/tháng đối với các chủ thẻ có số dư dưới 2 triệu đồng/tháng.
Đối với khách hàng cao cấp: Miễn phí
|
Phí rút tiền
|
0.1 - 1.1% số tiền giao dịch tùy vào loại thẻ
|
1.000 - 3.000 đồng
|
Ưu đãi
|
- Nhận nhiều ưu đãi khi mua sắm như hoàn tiền, tích điểm, tích dặm bay, tặng voucher, giảm giá khi mua sắm,…
- Miễn phí phát hành lần đầu
|
- Ít ưu đãi hơn so với thẻ tín dụng
- Mất phí khi dùng SMS banking, Internet banking
- Miễn phí chuyển tiền trong và ngoài hệ thống, phí duy trì dịch vụ SmartBanking, phí phát hành và thường niên trọn đời khi phát hành thẻ phi vật lý trên SmartBanking, phí quản lý tài khoản mặc định trên SmartBanking
|
Chi phí thường niên và rút tiền của thẻ tín dụng BIDV cao hơn thẻ ghi nợ
3. Nên sử dụng thẻ tín dụng hay thẻ ghi nợ?
Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ đều có những ưu điểm riêng, việc lựa chọn sử dụng loại thẻ nào phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng của mỗi người:
- Nếu khách hàng chỉ cần thanh toán cho các nhu cầu cơ bản hàng ngày và mong muốn chủ động sử dụng nguồn tiền của bản thân thì nên sử dụng thẻ ghi nợ.
- Nếu khách hàng có kế hoạch tài chính rõ ràng, mục đích chi tiêu lớn, có nguồn thu nhập ổn định và muốn tận dụng được nguồn vốn từ ngân hàng thì nên sử dụng thẻ tín dụng.
Thẻ tín dụng và thẻ ATM có những chức năng và lợi ích bổ sung cho nhau giúp khách hàng có trải nghiệm thanh toán tốt nhất. Thẻ ATM giúp quản lý dòng tiền, thẻ tín dụng giúp người dùng linh hoạt trong chi tiêu và tận hưởng các ưu đãi. Do vậy, để đạt được hiệu quả tài chính tốt nhất, bạn nên kết hợp sử dụng 2 loại thẻ này.
Dù thẻ tín dụng và thẻ ATM có những điểm khác biệt rõ rệt nhưng chúng đều là những công cụ thanh toán tiện lợi, mang lại nhiều lợi ích cho người dùng. Do đó, khách hàng nên cân nhắc nhu cầu sử dụng cá nhân để lựa chọn loại thẻ phù hợp. Ngoài ra, việc kết hợp 2 loại thẻ là phương án phù hợp nếu khách hàng muốn tối ưu chi phí.
Nếu khách hàng đang tìm một đơn vị phát hành thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ có phí dịch vụ thẻ thấp và sở hữu nhiều chương trình khuyến mãi, vui lòng truy cập website https://bidv.com.vn hoặc liên hệ qua hotline 1900 9247, các phòng giao dịch BIDV trên toàn quốc để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất..